Giải thể doanh nghiệp được hiểu là việc doanh nghiệp thực hiện việc rút lui khỏi thị trường. Pháp luật hiện nay cũng đã có những quy định về giải thể doanh nghiệp. Tuy nhiên, trên thực tế, thủ tục giải thể doanh nghiệp không phải là thủ tục đơn giản.
Thủ tục giải thể doanh nghiệp được coi là hoàn thành khi doanh nghiệp đã xử lý xong mối quan hệ với tất cả các chủ thể có liên quan. Chúng tôi nhận được khá nhiều câu hỏi và đề nghị của Quý Khách hàng về việc hướng dẫn:
Thủ tục giải thể chi nhánh công ty cổ phần;
Thủ tục giải thể công ty TNHH 1 thành viên;
Thủ tục giải thể công ty TNHH 2 thành viên;
Thủ tục giải thể doanh nghiệp tư nhân.
Để hỗ trợ khách hàng hiểu rõ hơn về thủ tục này, bài viết dưới đây sẽ phân tích cụ thể về hồ sơ, trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp theo quy định tại Luật Doanh nghiệp 2014 cũng như trách nhiệm, quyền hạn và lợi ích của các bên có liên quan.
Giải thể doanh nghiệp là gì? các trường hợp, điều kiện giải thể công ty
Giải thể là gì? giải thể doanh nghiệp có thể hiểu đơn giản là thủ tục chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp, với tư cách là một chủ thể kinh doanh bằng cách thanh lý tài sản của doanh nghiệp để trả cho các chủ nợ.
Theo quy định tại Điều 201 Luật doanh nghiệp năm 2014 thì các trường hợp giải thể doanh nghiệp như sau:
Doanh nghiệp kết thúc thời hạn hoạt động của doanh nghiệp đã ghi trong Điều lệ mà không có quyết định gia hạn;
Theo quyết định của doanh nghiệp, cụ thể theo quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của tất cả thành viên hợp danh đối với loại hình công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật Doanh nghiệp năm 2014 trong thời hạn 06 (sáu) tháng liên tục mà không thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
Doanh nghiệp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký công ty.
Theo quy định, Doanh nghiệp thực hiện thủ tục giải thể công ty cổ phần, thủ tục giải thể công ty TNHH mtv,….thì doanh nghiệp phải bảo đảm thanh toán hết các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác và doanh nghiệp.
Doanh nghiệp không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại cơ quan Tòa án hoặc cơ quan trọng tài. Người quản lý có liên quan và doanh nghiệp khi bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ của doanh nghiệp.
Trình tự, quy trình giải thể doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Căn cứ Điều 202 Luật Doanh nghiệp năm 2014 thì việc giải thể doanh nghiệp trong các trường hợp doanh nghiệp quyết định giải thể/doanh nghiệp kết thúc thời hạn hoạt động ghi trong Điều lệ/doanh nghiệp không duy trì số lượng thành viên tối thiểu trong vòng 06 (sáu) tháng được thực hiện như sau:
Bước 1: Doanh nghiệp thông qua quyết định giải thể công ty.
Để có thể tiến hành giải thể doanh nghiệp trước hết doanh nghiệp cần tổ chức họp để thông qua quyết định giải thể doanh nghiệp.
Theo đó, việc giải thể phải được thông qua bởi chủ sở hữu đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, bởi Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, bởi Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần và bởi các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh.
Quyết định này thể hiện sự nhất trí của các thành viên về các vấn đề liên quan đến lý do giải thể; thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ; phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động và việc thành lập tổ thanh lý tài sản.
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 202 Luật doanh nghiệp năm 2014 thì quyết định giải thể/đơn xin giải thể doanh nghiệp phải có các nội dung chủ yếu sau:
Tên, địa chỉ trụ sở của doanh nghiệp;
Lý do giải thể doanh nghiệp;
Thời hạn, thủ tục thanh lý các hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của công ty; thời hạn thanh toán nợ, thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 (sáu) tháng, kể từ ngày doanh nghiệp thông qua quyết định giải thể;
Phương án xử lý các nghĩa vụ của doanh nghiệp phát sinh từ hợp đồng lao động;
Họ, tên và chữ ký của người đại diện theo pháp luật của công ty.
Sau khi quyết định giải thể được thông qua, doanh nghiệp phải thông báo cho những người có quyền và lợi ích liên quan đến hoạt động giải thể doanh nghiệp biết về quyết định giải thể.
Bước 2: Thông báo công khai quyết định giải thể.
Theo quy định tại Khoản 2 Điều 59 Nghị định 78/2015/NĐ-CP thì trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày doanh nghiệp thông qua quyết định giải thể quy định tại Khoản 1 Điều 202 Luật Doanh nghiệp năm 2014, doanh nghiệp gửi thông báo về việc giải thể đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở.
Trường hợp doanh nghiệp còn các nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì khi gửi quyết định giải thể phải gửi kèm theo phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan. Thông báo bao gồm các nội dung sau:
Tên, địa chỉ của chủ nợ;
Số nợ, thời hạn và phương thức thanh toán các khoản nợ;
Cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.
Kèm theo thông báo phải nộp kèm quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần, của các thành viên hợp danh đối với công ty hợp danh về việc giải thể doanh nghiệp.
Bước 3: Thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ của công ty.
Khoản 2 và Khoản 5 Điều 202 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định về người tổ chức thanh lý tài sản và thứ tự thanh toán nợ.
Theo đó, chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu doanh nghiệp, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ doanh nghiệp có quy định khác về việc thành lập tổ chức thanh lý riêng.
Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau khi giải thế:
Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật. Các quyền lợi của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và quy định trong hợp đồng lao động đã ký kết;
Các khoản nợ thuế;
Các khoản nợ, nghĩa vụ tài chính khác.
Sau khi đã thanh toán hết các khoản nợ và chi phí giải thể doanh nghiệp, phần còn lại thuộc về chủ thể doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty.
Theo Điểm c Khoản 1 Điều 202 Luật Doanh nghiệp năm 2014 thì thời hạn thanh lý hợp đồng không được vượt quá 06 (sáu) tháng, kể từ ngày doanh nghiệp thông qua quyết định giải thể.
Có một số ý kiến cho rằng, thời gian 06 (sáu) tháng chỉ phù hợp với những doanh nghiệp có quy mô nhỏ, không có mối quan hệ giao dịch phức tạp, tài sản có tính thanh khoản cao.
Còn đối với những doanh nghiệp lớn, có quy mô tổ chức lớn hoặc có nhiều tài sản (như bất động sản), thì thời gian để thanh lý và trả nợ cần dài hơn do thời gian 06 (sáu) tháng có thể sẽ không đủ để giải quyết hết tất cả các hợp đồng và thanh toán các khoản công nợ.
Việc thanh toán các khoản nợ là rất phức tạp vì vậy, khi thực hiện thủ tục giải thể, để đảm bảo tốt nhất quyền lợi công ty, doanh nghiệp nên lựa chọn đơn vị tư vấn pháp lý như chúng tôi để bảo vệ tối đa quyền lợi của mình.
Bước 4: Nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp theo quy định pháp luật hiện hành.
Thủ tục thực hiện giải thể khá phức tạp do phải thực hiện nhiều thủ tục trước khi giải thể. Hơn nữa việc chuẩn bị hồ sơ giải thể để nộp cũng không hề đơn giản. Theo quy định pháp luật hiện hành, để thực hiện thủ tục, doanh nghiệp cần nộp hồ sơ đến các cơ quan sau đây:
Cơ quan hải quan: Cục Thuế Xuất Nhập Khẩu,………;
Cơ quan thuế và/hoặc cơ quan công an;
Cơ quan đăng ký kinh doanh.
Doanh nghiệp xin xác nhận không nợ thuế hải quan xuất nhập khẩu
Trước khi thực hiện thủ tục giải thể, Doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục xin xác nhận về nghĩa vụ thuế/hoàn thuế của Tổng cục hải quan nếu doanh nghiệp có đăng ký ngành nghề xuất nhập khẩu theo quy định tại Điều 140 Thông tư 38/2015/TT-BTC quy định về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát hải quan, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, theo đó:
Trường hợp doanh nghiệp có yêu cầu xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế để giải thể, chấm dứt hoạt động, đóng mã số thuế, kể từ ngày Tổng cục Hải quan phát hành văn bản xác nhận nợ thuế.
Hồ sơ xin xác nhận hoàn thuế của Tổng cục hải quan bao gồm:
Văn bản đề nghị xác nhận nghĩa vụ thuế/hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế (theo mẫu giải thể doanh nghiệp);
Bản chụp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Doanh nghiệp làm thủ tục giải thể doanh nghiệp tại cơ quan thuế
Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục giải thể với cơ quan thuế:
Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/ 2006; Luật số 21/2012/QH12 ngày 20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật số 71/2014/QH13 ngày 26/11/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và các văn bản hướng dẫn;
Luật, Pháp lệnh về thuế, phí, lệ phí, các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành;
Thông tư số 110/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế ban hành ngày 28/7/2015 có hiệu lực kể từ ngày 10/9/2015 ;
Thông tư số 95/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Luật Quản lý thuế về đăng ký thuế ban hành ngày 28/6/2016, có hiệu lực kể từ ngày 12/8/2016;
Theo quy định pháp luật về giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp khi tiến hành giải thể phải thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế trước với cơ quan quản lý thuế theo quy định tại Thông tư 95/2016/TT-BTC.
Theo đó, hồ sơ hoàn thành nghĩa vụ thuế trước khi giải thể của doanh nghiệp, hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế bao gồm:
Công văn đề nghị chấm dứt hiệu lực mã số thuế doanh nghiệp;
Quyết định giải thể doanh nghiệp (của chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân, quyết định của chủ sở hữu và Hội đồng thành viên đối với doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn, quyết định của Đại hội đồng cổ đông đối với Công ty Cổ phần);
Biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc biên bản họp của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần về việc giải thể doanh nghiệp;
Bản sao hợp lệ giấy đăng ký kinh doanh;
Đối với doanh nghiệp có đăng ký ngành nghề xuất nhập khẩu, thì khi làm thủ tục, doanh nghiệp cần phải bổ sung thêm văn bản xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế của cơ quan hải quan;
Cách thức nộp hồ sơ hoàn thành nghĩa vụ thuế trước khi giải thể của doanh nghiệp: Doanh nghiệp nộp 01 (một) bộ hồ sơ trực tiếp tại Chi cục thuế hoặc gửi qua hệ thống bưu chính, hoặc nộp hồ sơ thông qua cổng thông tin điện tử của cơ quan thuế.
Đối với hồ sơ hoàn thành nghĩa vụ trước khi giải thể của doanh nghiệp bằng giấy:
Chuyên viên thuế tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp và viết phiếu hẹn ngày trả kết quả.
Trường hợp hồ sơ hoàn thành nghĩa vụ trước khi giải thể của doanh nghiệp gửi bằng đường bưu chính, công chức thuế đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi sổ văn thư của cơ quan thuế.
Chuyên viên thuế kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế, trong trường hợp cần bổ sung hồ sơ, cơ quan thuế phải thông báo cho người nộp thuế ngay trong ngày làm việc (đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại cơ quan thuế), trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ (đối với hồ sơ gửi qua đường bưu chính).
Đối với hồ sơ gửi đến cơ quan thuế thông qua giao dịch điện tử: Việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 110/2015/TT-BTC
Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế nhận được hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế của người nộp thuế, cơ quan thuế phải thực hiện Thông báo người nộp thuế ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế theo mẫu số 17/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính gửi cho người nộp thuế.
Đồng thời chuyển trạng thái của người nộp thuế và các đơn vị trực thuộc của người nộp thuế về trạng thái “NNT ngừng hoạt động nhưng chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế” trên hệ thống ứng dụng đăng ký thuế.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan thuế ban hành Thông báo người nộp thuế ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế.
Thực hiện thủ tục giải thể tại cơ quan đăng ký kinh doanh
Theo quy định tại Khoản 4 Điều 203 Luật Doanh nghiệp năm 2014, doanh nghiệp chưa hoàn thành thủ tục đóng mst thì chưa thể làm thủ tục giải thể.
Do đó, sau khi đóng mã số thuế xong, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể đến Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.
Khoản 1 Điều 204 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định hồ sơ giải thể doanh nghiệp bao gồm các giấy tờ sau:
Thông báo về việc giải thể doanh nghiệp;
Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có);
Con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu (nếu có);
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Theo quy định của pháp luật, Chủ doanh nghiệp tư nhân đối với doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày thông qua quyết định giải thể, doanh nghiệp phải gửi quyết định giải thể và biên bản họp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động, đăng quyết định giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, ngoài ra còn phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính, tại các chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
Trong thời hạn 02 (hai) ngày làm việc kể từ thời điểm nhận được hồ sơ giải thể doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp có trụ sở chính gửi thông báo về việc đăng ký giải thể doanh nghiệp của doanh nghiệp cho cơ quan thuế.
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông tin của Phòng Đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế gửi ý kiến về việc giải thể của doanh nghiệp đến Phòng đăng ký kinh doanh.
Trong thời hạn 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Phòng Đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp sang tình trạng giải thể nếu không nhận được ý kiến của cơ quan thuế, đồng thời sẽ ra Thông báo về việc giải thể của doanh nghiệp.
Quy trình giải thể công ty trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án.
Việc Giải thể doanh nghiệp trong trường hợp bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án được thực hiện theo trình tự, thủ tục sau đây:
Cơ quan đăng ký kinh doanh phải thông báo tình trạng công ty/doanh nghiệp đang làm thủ tục giải thể trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
Đồng thời với việc ra quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc ngay sau khi nhận được quyết định giải thể của Tòa án đã có hiệu lực thi hành. Kèm theo thông báo phải đăng tải quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án;
Trong thời hạn 10 (mười) ngày, kể từ ngày nhận được quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực, doanh nghiệp phải triệu tập họp để quyết định giải thể.
Quyết định giải thể và bản sao quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định của Tòa án có hiệu lực phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp và phải được niêm yết công khai tại trụ sở chính và chi nhánh của doanh nghiệp.
Đối với trường hợp pháp luật yêu cầu phải đăng báo về việc giải thể doanh nghiệp thì quyết định giải thể doanh phải được đăng tải ít nhất trên 01 (một) tờ báo viết hoặc báo điện tử trong 03 (ba) số liên tiếp.
Cũng giống như các trường hợp giải thể doanh nghiệp khác quy định tại Điều 201 Luật doanh nghiệp năm 2014, nếu doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán/chưa thực hiện thì doanh nghiệp phải đồng thời gửi kèm theo quyết định giải thể của doanh nghiệp là phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền lợi và nghĩa vụ có liên quan.
Thông báo phải có tên, địa chỉ chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ.
Việc thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp được thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều 202 của Luật này.
Người đại diện theo pháp luật của công ty gửi đề nghị giải thể cho Cơ quan đăng ký kinh doanh trong 05 (năm) ngày làm việc, kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.
Sau thời hạn 180 (một trăm tám mươi) ngày, kể từ ngày thông báo tình trạng giải thể doanh nghiệp theo quy định tại Khoản 1 Điều 202 Luật doanh nghiệp năm 2014 mà không nhận phản đối của các bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh (Phòng đăng ký kinh doanh) cập nhật tình trạng pháp lý của công ty trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp, do đó hoàn toàn có thể tra cứu doanh nghiệp tphcm đã giải thể trên cổng đăng ký doanh nghiệp quốc gia.
Cá nhân người quản lý công ty có liên quan phải chịu trách nhiệm cá nhân về thiệt hại do việc không thực hiện hoặc không thực hiện đúng quy định tại Điều này.
Những lưu ý khi thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp.
Mặc dù hiện nay, thủ tục giải thể doanh nghiệp cũng đã được đổi mới để giúp doanh nghiệp thực hiện một cách dễ dàng hơn, nhanh chóng hơn, tuy nhiên, các doanh nghiệp cũng nên lưu ý về một số điểm sau đây để việc thực hiện thủ tục giải thể doanh nghiệp không tốn nhiều thời gian.
Thứ nhất: Đối với doanh nghiệp sử dụng con dấu do cơ quan công an cấp, doanh nghiệp có trách nhiệm trả lại con dấu, trả Giấy chứng nhận mẫu dấu cho cơ quan công an.
Sau khi doanh nghiệp hoàn trả con dấu cơ quan công an sẽ cấp cho doanh nghiệp giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu.
Theo đó, con dấu và giấy chứng nhận mẫu dấu trong hồ sơ giải thể công ty quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 204 Luật Doanh nghiệp năm 2014 được thay thế bằng giấy chứng nhận đã thu hồi con dấu do cơ quan công an cấp.
Thứ hai: Theo quy định tại Khoản 1 Điều 59 Nghị định 78/2015/NĐ-CP: “Trước khi thực hiện thủ tục đăng ký giải thể doanh nghiệp, doanh nghiệp phải làm thủ tục đóng cửa chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi đặt chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh”.
Do vậy khi thực hiện giải thể cần rà soát lại xem doanh nghiệp có đăng ký chi nhánh, văn phòng đại diện hay địa điểm kinh doanh hay không.
Nếu có, trước khi thực hiện thủ tục đóng cửa công ty, cần phải làm thủ tục chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh.
Đây là điều vô cùng quan trọng. Bởi lẽ nếu không thực hiện các thủ tục này thì sẽ gặp nhiều rắc rối khi làm thủ tục giải thể doanh nghiệp.
Sở Kế hoạch – Đầu tư mới ra thông báo yêu cầu phải thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh trước thì khi đó doanh nghiệp sẽ không còn con dấu để làm các thủ tục này nữa.
Điều này đồng nghĩa với việc doanh nghiệp phải đi đăng ký lại con dấu với cơ quan công an để tiếp tục thực hiện thủ tục chấm dứt hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh và sau đó là giải thể doanh nghiệp.
Lưu ý rằng quyết định giải thể doanh nghiệp và quyết định giải thể chi nhánh/văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh là hai quyết định khác nhau.
Việc chấm dứt hoạt động chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh có thể được thực hiện mặc dù doanh nghiệp không giải thể nhưng nếu doanh nghiệp phải giải thể thì thủ tục chấm dứt hoạt động chi nhánh/ văn phòng đại diện/ địa điểm kinh doanh là bắt buộc và cần phải thực hiện trước.
Thứ ba: Cần tiến hành rà soát lại danh mục ngành nghề mà doanh nghiệp đã đăng ký, có đăng ký ngành nghề liên quan đến xuất, nhập khẩu hay không.
Đối với trường hợp có đăng ký xuất nhập khẩu trước khi thực hiện thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế trên cơ quan thuế, doanh nghiệp cần xin xác nhận không nợ thuế xuất, nhập khẩu ở Tổng cục Hải quan.
Nếu doanh nghiệp không thực hiện thủ tục xin xác nhận tại cơ quan hải quan thì Phòng đăng ký kinh doanh có quyền xác định rằng, hồ sơ giải thể doanh nghiệp chưa đầy đủ. Do đó, hồ sơ giải thể có thể bị yêu cầu bổ sung hồ sơ.
Thời gian chờ xin xác nhận của bên Tổng cục Hải quan thường rơi vào 10 ngày, vì vậy, doanh nghiệp có thể đồng thời thực hiện thủ tục này với thủ tục công bố giải thể doanh nghiệp.
Thứ tư: Khi nộp hồ sơ hardcopy lên Phòng đăng ký kinh doanh – Sở Kế hoạch và Đầu tư, cần lưu ý rằng ngoài việc nộp những loại giấy tờ cần thiết theo quy định của pháp luật.
Doanh nghiệp cần chuẩn bị thêm bản photo giấy CMND của người đã thực hiện thủ tục nộp hồ sơ bản qua mạng (mang cả bản gốc để đối chiếu), giấy biên nhận nộp hồ sơ và thông báo hồ sơ hợp lệ để chuyên viên tiếp nhận có thể kiểm tra và xử lý hồ sơ kịp thời.
Các hoạt động doanh nghiệp bị cấm kể từ khi có quyết định giải thể.
Tại Điều 205 Luật Doanh nghiệp năm 2014 quy định kể từ khi có quyết định giải thể doanh nghiệp, nghiêm cấm doanh nghiệp, người quản lý doanh nghiệp thực hiện các hoạt động dưới đây:
Cất giấu, tẩu tán tài sản;
Từ bỏ hoặc giảm bớt quyền đòi nợ;
Chuyển khoản nợ không có bảo đảm thành khoản nợ có bảo đảm bằng tài sản của doanh nghiệp;
Ký kết các hợp đồng mới trừ trường hợp ký kết các hợp đồng để thực hiện giải thể doanh nghiệp, ví dụ: Hợp đồng dịch vụ pháp lý thực hiện thủ tục giải thể,….
Cầm cố, thế chấp, tặng cho, cho thuê tài sản;
Chấm dứt thực hiện (các) hợp đồng đã có hiệu lực;
Huy động vốn dưới mọi hình thức.
Việc luật giải thể doanh nghiệp quy định các hành vi bị cấm nêu trên là nhằm ngăn chặn phát sinh thêm quyền và nghĩa vụ dẫn đến làm giảm khả năng trả nợ của doanh nghiệp.
Giúp hạn chế việc các doanh nghiệp tẩu tán tài sản, trốn tránh các nghĩa vụ phải thực hiện trong quá trình hoạt động, gây ảnh hưởng trực tiếp tới quyền và lợi ích hợp pháp của các chủ thể có liên quan.
Cũng theo quy định tại Khoản 2 Điều 205 Luật doanh nghiệp năm 2014 thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm, cá nhân có hành vi vi phạm các nội dung trên có thể bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi thường.
Dịch vụ giải thể doanh nghiệp của chúng tôi.
Tư vấn giải thể công ty bao gồm: các quy định pháp luật liên quan đến thủ tục quyết toán thuế, thủ tục giải thể công ty TNHH một thành viên nói riêng và thủ tục giải thể doanh nghiệp nói chung.
Đại diện khách hàng đăng thông báo giải thể doanh nghiệp theo quy định;
Đại diện khách hàng thực hiện thủ tục xác nhận đóng tài khoản ngân hàng của công ty;
Hướng dẫn Quý khách hàng hoàn thiện thủ tục pháp lý cho việc giải thể công ty;
Soạn thảo hồ sơ, tài liệu, đại diện khách hàng làm việc trực tiếp với cơ quan hải quan, cơ quan thuế để xin xác nhận, đóng mã số thuế cho doanh nghiệp;
Soạn thảo hồ sơ, tài liệu cần thiết để thực hiện thủ tục giải thể như: hồ sơ giải thể công ty cổ phần, hồ sơ giải thể công ty TNHH, hồ sơ giải thể doanh nghiệp, hồ sơ giải thể chi nhánh,…..;
Đại diện doanh nghiệp soạn hồ sơ và làm việc với cơ quan Công an để trả lại con dấu và trả đăng ký mẫu dấu;
Đại diện Khách hàng nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp tại Phòng đăng ký kinh doanh, xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình cơ quan nhà nước thụ lý hồ sơ và nhận kết quả;
Tư vấn các thức chuyển nhượng nếu doanh nghiệp muốn chuyển nhượng không thực hiện thủ tục giải thể công ty.
Như vậy, một công ty giải thể được phải trải qua nhiều thủ tục khác nhau và mất khá nhiều thời gian thể thực hiện thủ tục này.
Vì vậy để thực hiện tốt thủ tục giải thể doanh nghiệp đảm bảo thời gian thì cần phải tìm hiểu và nắm chắc các nguyên tắc, thủ tục cần thiết trước khi thực hiện.
Nếu còn bất kỳ thắc mắc liên quan đến thủ tục giải thể công ty hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ giải thể công ty của Luật Rong Ba, Quý Khách hàng vui lòng liên hệ với Luật Rong Ba để được hỗ trợ.
Dịch vụ tư vấn pháp luật thường xuyên tại Luật Rong Ba
Luật Rong Ba với nhiều năm kinh nghiệm tư vấn pháp lý thường xuyên trong nhiều lĩnh vực. Luật Rong Ba chỉ cung cấp các dịch vụ pháp lý cho doanh nghiệp.
Trong đó Luật Rong Ba thường xuyên là một trong các dịch vụ chủ chốt nhất của Phòng luật sư công ty Tư vấn luật.
Ngày nay tư vấn pháp lý thường xuyên không còn mới lạ và ngày càng được nhiều tổ chức và doanh nghiệp áp dụng bởi tính hữu ích của dịch vụ và chi phí thấp.
Thực tế nhiều doanh nghiệp vẫn thắc mắc hỏi tư vấn pháp lý thường xuyên là gì? Chúng tôi được gì khi sử dụng dịch vụ đó.
Qua đây để giải đáp thắc mắc của những doanh nghiệp còn băn khoăn Luật Rong Ba cũng xin tư vấn để doanh nghiệp nắm vững hơn.
Điểm khác biệt nhất trong tư vấn pháp luật thường xuyên hay tư vấn pháp lý thường xuyên là hoạt động “thường xuyên” các luật sư tư vấn làm việc liên tục trong việc hỗ trợ và tư vấn và xử lý các vụ việc liên quan đến pháp lý dù không ngồi và làm việc tại văn phòng doanh nghiệp có nhu cầu thuê luật sư giống như một nhân viên pháp chế doanh nghiệp thông thường.
Gói cơ bản
Kiểm tra tình trạng pháp lý cho doanh nghiệp
Kiểm tra, rà soát các vấn đề pháp lý trong doanh nghiệp như hoạt động kinh doanh, các thủ tục hành chính với cơ quan Nhà nước, các vấn đề pháp lý nội bộ của doanh nghiệp.
Tư vấn phương án giải quyết các tồn tại ở góc độ pháp lý của doanh nghiệp.
Báo cáo và Thư tư vấn qua email, mạng xã hội
Luật sư hỗ trợ giải thích, phân tích qua điện thoại, email và tài khoản mạng xã hội.
Tư vấn pháp luật về hợp đồng
Điều chỉnh, sửa đổi hệ thống hợp đồng và các văn bản liên quan đến quá trình giải quyết
Cung cấp bộ hợp đồng mẫu và các văn bản mẫu liên quan đến ký kết, thực hiện hợp đồng
Tư vấn, hướng dẫn phương án giải quyết tranh chấp hợp đồng
giải thể công ty
Tư vấn và hướng dẫn thực hiện các thủ tục hành chính cần thiết cho doanh nghiệp
Thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;
Các thủ tục về Sở hữu trí tuệ;
Đăng ký tài sản doanh nghiệp;
Tạm dừng, chấm dứt hoạt động;
Thủ tục đăng ký, thông báo nội quy lao động;
Các thủ tục hành chính khác;
Các vấn đề phòng cháy chữa cháy
Tư vấn về lĩnh vực tái cấu trúc Doanh nghiệp
Luật Rong Ba sẽ thực hiện tư vấn thủ tục chia, tách, sáp nhập doanh nghiệp
Tư vấn về pháp luật Lao động
Tư vấn về Điều chỉnh, sửa đổi hệ thống văn bản chính sách quản lý lao động
Cung cấp biểu mẫu chuẩn, phù hợp quy định pháp luật về lao động
Tư vấn giải quyết tranh chấp lao động trong doanh nghiệp
Tư vấn lĩnh vực tài chính doanh nghiệp
Luật Rong Ba sẽ thực hiện tư vấn các thủ tục thuế cơ bản cho doanh nghiệp
Gói nâng cao
Gói dịch vụ này sẽ phù hợp cho các doanh nghiệp trong nước với quy mô vừa và lớn, bao gồm các thông tin cơ bản sau:
Kiểm tra tình trạng pháp lý cho doanh nghiệp
Công việc của gói cơ bản
Luật sư tư vấn trực tiếp tại trụ sở doanh nghiệp
Tư vấn pháp luật về Hợp đồng
Kiểm tra Hợp đồng và các văn bản liên quan đến việc ký kết, thực hiện, chấm dứt hợp đồng
Soạn thảo bộ hợp đồng mẫu và các văn bản mẫu liên quan đến ký kết, thực hiện hợp đồng theo yêu cầu của doanh nghiệp
Tư vấn, soạn thảo văn bản và hướng dẫn phương án giải quyết tranh chấp hợp đồng
Tư vấn các Thủ tục hành chính
Tư vấn và hướng dẫn Doanh nghiệp thực hiện các thủ tục hành chính cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp:
Các thủ tục tại gói cơ bản
Các quy định pháp luật về môi trường;
Các quy định về pháp luật đất đai trong doanh nghiệp;
Thủ tục xây dựng công trình
Hỗ trợ thực hiện (khách hàng gửi thêm công tác phí).
Tư vấn, soạn thảo các văn bản thực hiện thủ tục khiếu nại, khởi kiện đối với các hành vi hành chính, quyết định hành chính trái quy định pháp luật gây thiệt hại cho doanh nghiệp.
Tư vấn thực hiện Tái cấu trúc Doanh nghiệp
Tư vấn thủ tục chia, tách, sáp nhập doanh nghiệp;
Tư vấn thủ tục mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp, cổ phần;
Tư vấn thủ tục mua bán tài sản doanh nghiệp
Tư vấn giải quyết tranh chấp giữa các thành viên trong doanh nghiệp;
Tư vấn giải quyết tranh chấp trong hoạt động chia, tách, sáp nhập doanh nghiệp;
Tư vấn giải quyết tranh chấp trong hoạt động mua bán, chuyển nhượng phần vốn góp, cổ phần doanh nghiệp
Tư vấn giải quyết tranh chấp trong hoạt động mua bán tài sản doanh nghiệp
Tư vấn pháp luật về Lao động
Tư vấn về Điều chỉnh, sửa đổi hệ thống văn bản chính sách quản lý lao động
Soạn thảo biểu mẫu chuẩn, phù hợp quy định pháp luật và chính sách công ty về lao động
Tư vấn, soạn thảo văn bản, đơn từ trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động trong doanh nghiệp
Tư vấn thủ tục tài chính doanh nghiệp
Tư vấn các thủ tục thuế cơ bản cho doanh nghiệp
Tư vấn về chính sách và điều kiện tiếp cận vốn, bao gồm các thủ tục cấp tín dụng của ngân hàng và tổ chức tín dụng khác
Tư vấn, soạn thảo văn bản, đơn từ để giải quyết tranh chấp tín dụng với ngân hàng cho doanh nghiệp
Thương mại – Quảng cáo
Tư vấn về thủ tục đấu thầu, đấu giá và tham gia đấu thầu, đấu giá
Gói chuyên nghiệp
Đây là gói dịch vụ tư vấn pháp luật thường xuyên mà các doanh nghiệp nước ngoài thường xuyên sử dụng, có một số nội dung như sau:
Kiểm tra tình trạng pháp lý
Kiểm tra, rà soát các vấn đề pháp lý trong doanh nghiệp như hoạt động kinh doanh, các thủ tục hành chính với cơ quan Nhà nước, các vấn đề pháp lý nội bộ của doanh nghiệp.
Tư vấn phương án giải quyết các tồn tại ở góc độ pháp lý của doanh nghiệp.Báo cáo và Thư tư vấn qua email, mạng xã hội
Luật sư – phiên dịch viên tư vấn trực tiếp tại trụ sở doanh nghiệp;
Thư tư vấn song ngữ (Anh Việt) qua mail
Tư vấn pháp luật về Hợp đồng
Các công việc tại gói nâng cao nhưng bao gồm SONG NGỮ ANH VIỆT
Luật sư – phiên dịch viên tư vấn trực tiếp tại trụ sở doanh nghiệp;
Tư vấn về Thủ tục hành chính
Tư vấn và hướng dẫn thực hiện các thủ tục hành chính cần thiết cho hoạt động của doanh nghiệp có yếu tố nước ngoài
Các thủ tục tại gói nâng cao
Thay mặt khách hàng thực hiện
Tư vấn, soạn thảo các văn bản thực hiện thủ tục khiếu nại, khởi kiện đối với các hành vi hành chính, quyết định hành chính trái quy định pháp luật gây thiệt hại cho doanh nghiệp (SONG NGỮ ANH VIỆT).
Tư vấn về Tái cấu trúc Doanh nghiệp
Các công việc trong gói nâng cao nhưng bao gồm SONG NGỮ ANH – VIỆT
Tư vấn pháp luật về Lao động
Các công việc trong gói nâng cao nhưng bao gồm SONG NGỮ ANH – VIỆT
Tư vấn pháp luật về tài chính doanh nghiệp
Các công việc trong gói nâng cao nhưng bao gồm SONG NGỮ ANH – VIỆT
Tư vấn pháp luật về thương mại – Quảng cáo
Tất cả các công việc dưới đây (bao gồm SONG NGỮ VIỆT – ANH):
Tư vấn về thủ tục đấu thầu, đấu giá và tham gia đấu thầu, đấu giá
Tư vấn về thủ tục lưu thông hàng hóa trong nước
Tư vấn về thủ tục hải quan
Tư vấn về phòng vệ thương mại
Tư vấn về các chính sách cạnh tranh và giải quyết tranh chấp cạnh tranh không lành mạnh
Hình thức tư vấn Tư vấn phong phú tại Luật Rong Ba
Tư vấn qua tổng đài
Trong tất cả các hình thức tư vấn pháp luật hiện nay, phương pháp qua tổng đài được lựa chọn nhiều hơn cả. Bởi đây là hình thức tư vấn nhanh chóng, tiết kiệm, không giới hạn khoảng cách địa lý và thời gian. Các tư vấn viên của Luật Rong Ba làm việc 24/7 luôn sẵn sàng giải đáp bất kỳ thông tin nào của bạn.
Cách kết nối Tổng đài Luật Rong Ba
Để được các Luật sư và chuyên viên pháp lý tư vấn về chế độ thai sản, khách hàng sẽ thực hiện các bước sau:
Bước 1: Khách hàng sử dụng điện thoại cố định hoặc điện thoại di động gọi tới số Tổng đài
Bước 2: Sau khi kết nối tới tổng đài tư vấn , khách hàng sẽ nghe lời chào từ Tổng đài và làm theo hướng dẫn của lời chào
Bước 3: Khách hàng kết nối trực tiếp tới tư vấn viên và đặt câu hỏi hoặc đề nghị được giải đáp thắc mắc liên quan đến bảo hiểm xã hội;
Bước 4: Khách hàng sẽ được tư vấn viên của công ty tư vấn, hướng dẫn và giải đáp các thắc mắc liên quan
Bước 5: Kết thúc nội dung tư vấn, khách hàng lưu ý hãy lưu lại số tổng đài vào danh bạ điện thoại để thuận tiện cho các lần tư vấn tiếp theo (nếu có)
Thời gian làm việc của Tổng đài Luật Rong Ba
Thời gian làm việc của Tổng đài Luật Rong Ba như sau:
Ngày làm việc: Từ thứ 2 đến hết thứ 7 hàng tuần
Thời gian làm việc: Từ 8h sáng đến 12h trưa và từ 1h chiều đến 9h tối
Lưu ý: Chúng tôi sẽ nghỉ vào các ngày chủ nhật, ngày lễ, tết theo quy định của Bộ luật lao động và các quy định hiện hành
Hướng dẫn Tư Vấn Luật tổng đài:
Nếu bạn có nhu cầu tư vấn, giải đáp thắc mắc pháp luật bạn vui lòng Gọi số nghe hướng dẫn và lựa chọn lĩnh vực cần tư vấn để gặp, đặt câu hỏi và trao đổi trực tiếp với luật sư, luật gia chuyên môn về Bảo hiểm Thai sản.
Trong một số trường hợp các luật sư, chuyên viên tư vấn pháp luật của chúng tôi không thể giải đáp chi tiết qua điện thoại, Luật Rong Ba sẽ thu thập thông tin và trả lời tư vấn bằng văn bản (qua Email, bưu điện…) hoặc hẹn gặp bạn để tư vấn trực tiếp.
Tư vấn qua email
Sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật qua email trả phí của Luật Rong Ba bạn sẽ được:
Tư vấn ngay lập tức: Ngay sau khi gửi câu hỏi, thanh toán phí tư vấn các Luật sư sẽ tiếp nhận và xử lý yêu cầu tư vấn của bạn ngay lập tức!
Tư vấn chính xác, đầy đủ căn cứ pháp lý: Yêu cầu tư vấn của bạn sẽ được các Luật sư tư vấn chính xác dựa trên các quy định của pháp luật. Nội dung trả lời bao gồm cả trích dẫn quy định của pháp luật chính xác cho từng trường hợp.
Hỗ trợ giải quyết toàn bộ, trọn vẹn vấn đề: Cam kết hỗ trợ giải quyết tận gốc vấn đề, tư vấn rõ ràng – rành mạch để người dùng có thể sử dụng kết quả tư vấn để giải quyết trường hợp thực tế đang vướng phải
Do Luật sư trực tiếp trả lời: Câu hỏi của bạn sẽ do Luật sư trả lời! Chúng tôi đảm bảo đó là Luật sư đúng chuyên môn, nhiều kinh nghiệm, có khả năng tư vấn và giải quyết trường hợp của bạn!
Phí tư vấn là: 300.000 VNĐ/Email tùy thuộc vào mức độ phức tạp của vụ việc mà bạn đưa ra cho chúng tôi.
Nếu cần những căn cứ pháp lý rõ ràng, tư vấn bằng văn bản, có thể đọc đi đọc lại để hiểu kỹ và sử dụng làm tài liệu để giải quyết vụ việc thì tư vấn pháp luật qua email là một dịch vụ tuyệt vời dành cho bạn!
Nhưng nếu bạn đang cần được tư vấn ngay lập tức, trao đổi và lắng nghe ý kiến tư vấn trực tiếp từ các Luật sư thì dịch vụ tư vấn pháp luật qua tổng đài điện thoại là sự lựa chọn phù hợp dành cho bạn!
Tư vấn luật trực tiếp tại văn phòng
Nếu bạn muốn gặp trực tiếp Luật sư, trao đổi trực tiếp, xin ý kiến tư vấn trực tiếp với Luật sư thì bạn có thể sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật doanh nghiệp trực tiếp tại văn phòng của chúng tôi!
Chúng tôi sẽ cử Luật sư – Chuyên gia – Chuyên viên tư vấn phù hợp với chuyên môn bạn đang cần tư vấn hỗ trợ bạn!
Đây là hình thức dịch vụ tư vấn pháp luật có thu phí dịch vụ! Phí dịch vụ sẽ được tính là: 300.000 VNĐ/giờ tư vấn tại văn phòng của Luật Rong Ba trong giờ hành chính.
Số điện thoại đặt lịch hẹn tư vấn:
Chúng tôi sẽ gọi lại để xác nhận lịch hẹn và sắp xếp Luật sư phù hợp chuyên môn để phục vụ bạn theo giờ bạn yêu cầu!
Tư vấn luật tại địa chỉ yêu cầu
Nếu bạn có nhu cầu tư vấn pháp luật trực tiếp, gặp gỡ trao đổi và xin ý kiến trực tiếp với Luật sư nhưng công việc lại quá bận, ngại di chuyển thì bạn có thể sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật trực tiếp tại địa chỉ khách hàng yêu cầu của chúng tôi.
Đây là dịch vụ tư vấn – hỗ trợ pháp lý có thu phí Luật sư. Phí Luật sư sẽ được báo chi tiết cụ thể khi chúng tôi nhận được thông tin địa chỉ nơi tư vấn. Hiện tại Luật Rong Ba mới chỉ có thể cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật trực tiếp tại nơi khách hàng yêu cầu.
Luật Rong Ba sẽ cử nhân viên qua trực tiếp địa chỉ khách hàng yêu cầu để phục vụ tư vấn – hỗ trợ pháp lý. Để sử dụng dịch vụ tư vấn pháp luật trực tiếp tại địa chỉ theo yêu cầu, bạn có thể đặt lịch hẹn với chúng tôi theo các cách thức sau:
Gọi đến số đặt lịch hẹn tư vấn của chúng tôi: (Lưu ý: Chúng tôi không tư vấn pháp luật trực tuyến qua số điện thoại này. Số điện thoại này chỉ kết nối tới lễ tân để tiếp nhận lịch hẹn và yêu cầu dịch vụ).
Chúng tôi sẽ gọi lại để xác nhận lịch hẹn và sắp xếp Luật sư phù hợp chuyên môn xuống trực tiếp theo địa chỉ bạn cung cấp để tư vấn – hỗ trợ!
Luật Rong Ba cam kết bảo mật thông tin của khách hàng
Mọi thông tin bạn cung cấp và trao đổi qua điện thoại cho Luật Rong Ba sẽ được bảo mật tuyệt đối, chúng tôi có các biện pháp kỹ thuật và an ninh để ngăn chặn truy cập trái phép nhằm tiêu hủy hoặc gây thiệt hại đến thông tin của quý khách hàng.
Tuân thủ pháp luật, tôn trọng khách hàng, nghiêm chỉnh chấp hành các nguyên tắc về đạo đức khi hành nghề Luật sư. Giám sát chất lượng cuộc gọi, xử lý nghiêm minh đối với các trường hợp tư vấn không chính xác, thái độ tư vấn không tốt.
Với năng lực pháp lý của mình, Luật Rong Ba cam kết thực hiện việc tư vấn đúng pháp luật và bảo vệ cao nhất quyền và lợi ích hợp pháp của khách hàng. Chúng tôi tư vấn dựa trên các quy định của pháp luật và trên tinh thần thượng tôn pháp luật.
Chúng tôi liên tục nâng cao chất lượng dịch vụ, phát triển con người, nâng cấp hệ thống để phục vụ khách hàng ngày càng tốt hơn!
Luật Rong Ba cung cấp dịch vụ tư vấn luật hàng đầu Việt Nam
Nếu các bạn đang cần tìm một công ty Tư Vấn Luật uy tín, nhanh chóng và hiệu quả, vui lòng liên hệ với Luật Rong Ba!